Báo cáo quốc gia về thuần hoá các loài cây rừng ở Việt Nam

I. Mở đầu

Việt Nam là một nước nhiệt đới nằm ở vùng Đông Nam á, có tổng diện tích lãnh thổ khoảng 330.000 km2, kéo dài từ vĩ độ 8 o Bắc tới vĩ độ 23 o Bắc, trong đó quỹ đất lâm nghiệp là 16,0 triệu ha, chiếm khoảng 48,3% tổng diện tích tự nhiên toàn quốc (Chiến lược phát triển lâm nghiệp, giai đoạn 2001 – 2010). Số liệu thống kê liên quan đến tổng diện tích rừng cho đến 31/12/1999 (Kết quả tổng kiểm kê rừng toàn quốc năm 1999. Quyết định số 03/2001/QĐ-TTg ngày 05/01/2001) là như sau:

·Tổng diện tích rừng: 10.915.592 ha, đạt độ che phủ 33,2%

·Rừng tự nhiên:9.444.198 ha, chiếm 86,5%

§Rừng phòng hộ:4.812.671 ha

§Rừng đặc dụng:1.463.746 ha

§Rừng sản xuất:3.167.781 ha

·Rừng trồng:1.471.394 ha, chiếm 13,5%

§Rừng phòng hộ:537.997 ha

§Rừng đặc dụng:61.122 ha

§Rừng sản xuất:872.275 ha.

Căn cứ vào mục tiêu sử dụng, diện tích đất có rừng được phân thành 3 loại với diện tích tương ứng hiện có tới 31/12/1999 là :

·Rừng đặc dụng:1.524.868 ha

·Rừng phòng hộ:5.350.668 ha

·Rừng sản xuất:4.040.056 ha.

Mục tiêu phát triển lâm nghiệp đến năm 2010 với tổng số 16 triệu ha đất rừng được Nhà nước giao quản lý là:

Chỉ tiêu Giai đoạn

2001-2005

Giai đoạn

2006-2010

Độ che phủ rừng toàn quốc 39% 43%
Rừng phòng hộ 5,4 triệu ha 6,0 triệu ha
Rừng đặc dụng 1,6 triệu ha 2,0 triệu ha
Rừng sản xuất 6,2 triệu ha 8,0 triệu ha

Tin mới nhất

Các tin khác

[logo-slider]