The range of species, area under plantation and plantation characteristics,Day,R,K.

Tên gốcThe range of species, area under plantation and plantation characteristics,Day,R,K.
Tên tạm dịchXếp hạng các loài cây, diện tích trồng rừng và đặc điểm rừng trồng
Người nhập liệu
Tác giảDay,R,K.
Địa chỉ liên hệ
Các tác giả
Địa chỉ xuất bản0
Ngày xuất bản1994
Người biên tập
Tập
Số lượng14
Phụ trú
Từ khóa chínhXếp loại; Tỷ lệ trồng; Vùng sinh thái; Diện tích
Từ khóa phụ
Biên tập viên
Ký hiệu kho
Kho lưu trữVKHLN, PĐ
Tóm tắt2) Ân Độ: Diện tích rừng trồng (1990) là 13.250.000 ha. Tỷ lệ trồng hàng năm theo kế hoạch là3.400.000 ha (bao gồm cả LNXH và rừng trồng tự nhiên). Ân Độ đã bắt đầu trồng rừng từ 150 năm về trước. Có khoảng 170 loài cây đã được trồng ở các vùng sinh thái khác nhau. Rừng tếch khoảng 1,5 triệu ha. Các loài cây trồng phổ thônhg lớn nhanh có bạch đàn, dương, phi lao, keo, tre nứa; 3) Indonesia: Diện tích rừng trồng (1988) là 863.000 ha với tỷ lệ trồng hàng năm theo kế hoạch là 2 triệu ha. Trồng rừng được bắt đầu từ 100 năm trước. Tếch được trồng từ 1880, thông từ 1916. Rừng tếch có khoảng 0,9 triệu ha
[logo-slider]