Tên gốc | Teak planting techniques: Effects of planting, Li Yanxiang |
Tên tạm dịch | Kỹ thuật trồng tếch: kết quả trồng |
Người nhập liệu | |
Tác giả | Li Yanxiang |
Địa chỉ liên hệ | |
Các tác giả | |
Địa chỉ xuất bản | 0 |
Ngày xuất bản | 1993 |
Người biên tập | |
Tập | |
Số lượng | 107-108 |
Phụ trú | |
Từ khóa chính | Tỷ lệ sống; Thể tích; Tổng trữ lượng; Lượng tăng trưởng |
Từ khóa phụ | |
Biên tập viên | |
Ký hiệu kho | |
Kho lưu trữ | VKHLN, PĐ |
Tóm tắt | Tỷ lệ sống của rừng trồng trong 20 năm qua đạt '90; ' trên mỗi ha, còn lại khoảng 1050 cây (với cựly trồng ban đầu 2x3m) hoặc với 750 cây/ha (cự ly ban đầu 3x3m). rừng cây 19 năm tuổi trên đất đồi thấp có D1,3=10cm, H=18,1m, còn rừng 15 năm tuổi trên đồi vừa phải có D=17,9cm và H=16,7m, nếu trên sườn đồi cao thì D=16,2cm, H=16,6m. Cây 16 tuổi có độ tăng trưởng trung bình hàng năm của D=0,3cm. Cây 19 tuổi D tăng 0,5cm. rừng 19 tuổi với 810 cây/ha thì thể tích cây đạt 0,2646 m3, tổng trữ lượng mỗi ha đạt 214,3m3. Lượng tăng trưởng hàng năm 11,28m3/ha |
Teak planting techniques: Effects of planting, Li Yanxiang
24/08/2013 by