Tên gốc | Productivity of plantations and nutrient cyching, Rai,S,N. |
Tên tạm dịch | Năng suất rừng trồng và chu trình dinh dưỡng |
Người nhập liệu | |
Tác giả | Rai,S,N. |
Địa chỉ liên hệ | |
Các tác giả | |
Địa chỉ xuất bản | 0 |
Ngày xuất bản | 1992 |
Người biên tập | |
Tập | |
Số lượng | 53-55 |
Phụ trú | |
Từ khóa chính | Chất dinh dưỡng; Diện tích; Sản lượng; Sinh khối |
Từ khóa phụ | |
Biên tập viên | |
Ký hiệu kho | |
Kho lưu trữ | VKHLN, PĐ |
Tóm tắt | Các rừng thông caribaea thu chất dinh dưỡng qua tán lá và qua nước mưa, trong đó chất dinh dưỡngthu được trên diện tích 2x2 m lại nhiều hơn diện tích 3,5x3,5 m. Các loài cây cần chất dinh dưỡng, nhưng đồng thời chúng cũng hoàn trả cho đất một lượng lớn, hàng năm có tới 63 phần trăm N, 50 phần trăm P, 67 phần trăm Ca & 57 phần trăm Mg được trả lại cho đất thông qua cành lá rụng. Sản lượng sinh khối ở rừng phi lao 5 tuổi là 19 T/ha/năm, còn ở rừng 15 tuổi là 130 T/ha/năm. Bằng việc thu hái thân, vỏ, cành 59/100 N, 50/100 P, 63/100 K, 65/100 Ca, & 66/100 Mg đã được lấy ra từ đất. Tổng số sinh khối trên mặt đất của rừng trồng bạch đàn globulus ở Nilgiris là 76,9 T/ha, trong đó 66/100 là sinh khối gỗ, 18/100 rễ |
Productivity of plantations and nutrient cyching, Rai,S,N.
24/08/2013 by