Tên gốc | Development of teak in China: Stand types of teak plantation |
Tên tạm dịch | Phát triển tếch ở Trung Quốc: Các kiểu rừng trồng tếch |
Người nhập liệu | |
Tác giả | |
Địa chỉ liên hệ | |
Các tác giả | |
Địa chỉ xuất bản | 0 |
Ngày xuất bản | 1993 |
Người biên tập | |
Tập | |
Số lượng | 25 |
Phụ trú | |
Từ khóa chính | Kiểu rừng; Tăng trưởng; Thực bì; Rừng lá rộng thường xanh; Đất lateric |
Từ khóa phụ | |
Biên tập viên | |
Ký hiệu kho | |
Kho lưu trữ | VKHLN, PĐ |
Tóm tắt | Kiểu rừng I: Tăng trưởng hàng năm (D0,9cm, H:1m, 9-12 m3/ha). Đất (lateric vàng trên núi, đất đávôi vàng, đất lateric nâu xám, nâu tía). Thực bì (rừng mưa lá rộng thường xanh nhiệt đới, rừng mưa mùa bán rụng lá nhiệ đới). Kiểu rừng II: Các chỉ số tăng trưởng tương tự là D=0,8-0,9 cm, H=0,9-1 m, 6-9 m3/ha. Đất và thực bì tương tự kiểu I. Kiểu rừng III: các chỉ số tăng trưởng: D=0,7-0,9 cm, H=0,8-0,9 m và 4-6 m3/ha. Đất gồm các loại: lateric nâu xám, đất đỏ khô và đất lateric. Thực bì gồm: rừng mưa mùa bán rụng lá nhiệt đới, rừng lá rộng thường xanh xen rừng mưa nhiệt đới chuyển tiếp, rừng cây bụi ở vùng đá vôi |
Development of teak in China: Stand types of teak plantation
24/08/2013 by