I. Cơ sở pháp lý
– Viện Lâm nghiệp Việt Nam (nay là Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam) được giao nhiệm vụ đào tạo sau đại học ở trong nước theo quyết định số 333/QĐ ngày 14 tháng 12 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính Phủ).
– Chuyên ngành đào tạo: theo quyết định 70/QLKH ngày 19/01/1983 của Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp gồm 5 chuyên ngành
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
1 2 3 4 5 |
Trồng rừng Lâm học Điều tra quy hoạch rừng Cải tạo đất Bảo vệ rừng |
04 04 01 04 04 03 04 04 02 04 04 05 04 04 06 |
-Tám chuyên ngành đào tạo theo công văn sô 2175/QLKH ngày 18/6/1987 của Bộ đại học và trung học chuyên nghiệp.
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
Trồng rừng, chọn giống và hạt giống lâm nghiệp Điều tra quy hoạch rừng Lâm học Đất rừng Bảo vệ rừng Công nghệ cơ giới hoá Lâm nghiệp và khai thác gỗ Quá trình cơ giới hoá- gia công công, công nghệ đồ gỗ ngành vật liệu gỗ Hoá học, công nghệ gỗ, cellulo và giấy |
4.04.01 4.04.02 4.04.03 4.04.05 4.04.06 2.13.01 2.13.02 2.13.04 |
– Hiện nay đào tạo 08 chuyên ngành theo quyết định số 7091/QĐ-BGD&ĐT ngày 13/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
Di truyền và chọn giống lâm nghiệp Điều tra quy hoạch rừng Kỹ thuật Lâm sinh Đất Lâm nghiệp Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng Kỹ thuật máy và thiết bị Lâm nghiệp Công nghệ bảo quản, sơ chế nông lâm sản sau thu hoạch Công nghệ gỗ, giấy |
62 62 60 05 62 62 60 10 62 62 60 01 62 62 60 15 62 62 68 01 62 52 14 05 62 54 10 01 62 52 24 05 |
II. Kết quả đào tạo Tiến sĩ: 80 Tiến sĩ chuyên ngành
Năm 1984, Viện KHLN tổ chức lớp bồi dưỡng thi tuyển nghiên cứu sinh (NCS) khoá 1.
Đến nay, sau 23 năm Viện KHLN đã tổ chức tuyển chọn được 18 khoá đào tạo NCS hệ chính quy tập trung và ngắn hạn.
1.Tiến sĩ đào tạo theo hệ ngắn hạn: 26 Tiến sĩ
Bảng 1 – Kết quả đào tạo Tiến sĩ hệ ngắn hạn
Chuyên ngành |
1995 |
1996 |
1997 |
Tổng |
1. Lâm học |
1 |
4 |
2 |
7 |
2. Đất rừng |
0 |
0 |
0 |
0 |
3. Điều tra- quy hoạch rừng |
2 |
0 |
0 |
2 |
4. Trồng rừng và chọn giống |
4 |
2 |
2 |
8 |
5. Chế biến |
2 |
1 |
0 |
3 |
6. B¶o vÖ rõng |
2 |
2 |
1 |
5 |
7. C¬ khÝ ho¸ l©m nghiÖp |
0 |
0 |
1 |
1 |
Tổng cộng |
26 |
Nhận xét: Các Tiến sĩ được đào tạo theo hệ ngắn hạn là cán bộ nghiên cứu, cán bộ quản lý đã có các công trình nghiên cứu, những đóng góp trong nghiên cứu, đào tạo và quản lý tại các Viện nghiên cứu và cơ quan quản lý. Sau tốt nghiệp lực lượng này đã nhanh chóng phát huy tốt vai trò là cán bộ nòng cốt ở các Viện, trường Đại học và các cơ quan quản lý. Đến nay, trong số 26 Tiến sĩ đã có 01 Giáo sư (GS Nguyễn Xuân Quát), 01 Phó giáo sư (PGS Hoàng Xuân Tý)
2.Tiến sĩ đào tạo theo hệ chính quy: 54 Tiến sĩ chuyên ngành, trong đó có 01 Tiến sĩ nước bạn Lào.
Bảng 2 – Kết quả đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành hệ chính quy
Chuyên ngành |
Tổng |
||
1991-2000 |
2001- nay |
Tổng |
|
1. Lâm học |
6 |
6 |
12 |
2. Đất rừng |
2 |
0 |
2 |
3. Điều tra- quy hoạch rừng |
5 |
2 |
7 |
4. Trồng rừng và chọn giống Lâm nghiệp |
5 |
6 |
Tin mới nhất
- Thông báo tổ chức đánh giá Luận án Tiến sĩ cấp Viện cho NCS Dương Huy Khôi
- Thông báo tổ chức đánh giá Luận án Tiến sĩ cấp Viện cho NCS Phạm Tiến Hùng
- Thông tin luận án Nghiên cứu sinh Phạm Tiến Hùng
- Báo cáo xác định chỉ tiêu tuyển sinh_2024
- Nghiên cứu sinh Nguyễn Hoàng Tiệp bảo vệ thành công Luận án Tiến sĩ cấp Viện