TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP SỐ 2 – 2021
1. | Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh lý hạt giống và ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến sinh trưởng và phát triển của Sa nhân tím (Amomum longiligulare T.L.Wu) tại huyện Ba Vì, Hà Nội | Research on morphological characteristics, seed physiology and effect of container component on growth and development of Amomum longiligulare T.L.Wu planted in Ba Vi district, Hanoi city | Bùi Kiều Hưng Võ Đại Hải |
3 |
2. | Một số đặc điểm đa dạng loài cây gỗ phục hồi sau canh tác nương rẫy tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La | Some characteristics on tree species diversity of forest rehabilitation after shifting cultivation in Moc Chau district, Son La province | Nguyễn Hoàng Hương Trần Việt Hà Phạm Thế Anh Lê Thị Khiếu |
15 |
3. | Đặc điểm tái sinh các loài cây gỗ trên núi đá vôi tại Vườn Quốc gia Cát Bà | Regeneration characteristics of timber species on limestone mountain forest in Cat Ba National Park | Lê Hồng Liên Hoàng Thanh Sơn Trịnh Ngọc Bon Ninh Việt Khương Triệu Thái Hưng Bùi Thế Đồi Trần Cao Nguyên Trần Hải Long Nguyễn Thị Thu Hằng Phạm Thị Quỳnh |
25 |
4. | Đặc điểm cấu trúc và tái sinh của loài Huỷnh (Tarrietia javanica Blume) ở vùng Nam Trung Bộ | Structural and regenerative characteristics of Tarrietia javanica Blume in South Central | Phạm Xuân Đỉnh Nguyễn Thị Liệu Vũ Đức Bình Nguyễn Hải Thành Lê Công Định Lê Xuân Toàn Hà Văn Thiện Phạm Tiến Hùng Nguyễn Thị Kim Vui |
36 |
5. | Nghiên cứu chọn loài cây bản địa có triển vọng cho trồng rừng ở Quảng Ninh | Research on selection of prospects indigenous tree species for afforestation in Quang Ninh | Hoàng Văn Thắng | 45 |
6. | Ảnh hưởng của tiểu lập địa đến sinh khối rễ cám rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại Tây Nam Nhật Bản | Effect of microsites on fine root production in evergreen broad-leaved forest, Northwestern, Japan | Trần Văn Đô Nguyễn Toàn Thắng Vũ Tiến Lâm Đào Trung ĐứcNguyễn Trọng Minh |
54 |
7. | Đánh giá thực trạng rừng trồng keo tại tỉnh Quảng Ninh |
Assessment of acacia plantation status in Quang Ninh province | Phạm Văn Viện Vũ Duy Văn Hoàng Văn Thắng Lê Văn Quang Cao Văn Lạng Hoàng Văn Thành Dương Quang Trung Nguyễn Việt Cường Nguyễn Văn Tuấn |
59 |
8. | Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Dẻ đỏ (Lithocarpus ducampii A. Camus) cung cấp gỗ lớn tại tỉnh Phú Thọ | Research on some intensive planting techniques of growing Lithocarpus ducampii A. Camus forest for larger size timber in Phu Tho province | Đào Hùng Mạnh Nguyễn Anh Dũng Võ Đại Nguyên |
71 |
9. | Thực trạng và giải pháp phát triển rừng trồng keo lai theo hướng kinh doanh gỗ lớn quy mô hộ gia đình tại tỉnh Quảng Trị | Current situation and solutions for developing sawn timber-oriented acacia hybrid plantation at household scale in Quang Tri province | Trần Thị Thúy Hằng Hoàng Huy Tuấn Phạm Cường |
79 |
10. | Thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị sấy gỗ xẻ rừng trồng bằng năng lượng mặt trời | Construction and evaluation of a timber-drying solar kiln | Bùi Duy Ngọc | 92 |
11. | Một số đặc điểm cấu tạo của gỗ Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) ảnh hưởng đến quá trình sấy | Some wood anatomical features of Acacia mangium Willd. affect the drying process | Hà Tiến Mạnh Phạm Văn Chương Bùi Duy Ngọc Đỗ Văn Bản Nguyễn Đức Thành Bùi Hữu Thưởng |
100 |
12. | Effect of wood species on uv weathering resistance of wood-plastic composites | Ảnh hưởng của loài gỗ đến khả năng chống chịu thời tiết của vật liệu gỗ nhựa | Nguyen Van Dinh Nguyen Van Giap Nguyen Thanh Tung Ta Thi Thanh Huong |
113 |
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SINH LÝ HẠT GIỐNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN RUỘT BẦU ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SA NHÂN TÍM (Amomum longiligulare T.L.Wu) TẠI HUYỆN BA VÌ, HÀ NỘI
Bùi Kiều Hưng1, Võ Đại Hải2
1Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao Kỹ thuật Lâm sinh
2Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
TÓM TẮT
Sa nhân tím thuộc chi Sa nhân, họ Gừng, là loại dược liệu quý, có công dụng làm thuốc chữa bệnh, sử dụng trong công nghệ mỹ phẩm và dùng làm gia vị. Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc điểm hình thái của Sa nhân tím trồng ở huyện Ba Vì cơ bản cũng giống đặc điểm hình thái Sa nhân tím trồng ở các khu vực khác về thân, lá, hoa và quả. Kích thước quả: dài 8,0-15,0mm, chiều rộng 5,0-12,0mm. Kích thước hạt: dài 1,2-1,5mm; chiều rộng 1,0-1,2mm. Một số đặc điểm sinh lý hạt giống như sau: khối lượng 1.000 hạt là 14,7g; độ thuần của hạt giống: 80,7%; tỷ lệ nảy mầm: 90,5%; thế nảy mầm: 70,0%; hàm lượng nước trong hạt: 27,4%; thời gian hạt bắt đầu nảy mầm: 23 ngày sau khi gieo; Thời gian hạt kết thúc nảy mầm: 45 ngày sau khi gieo. Thành phần ruột bầu tốt nhất cho sản xuất cây con Sa nhân tím gieo ươm từ hạt là: 94% đất + 5% phân chuồng hoai + 1% NPK. Từ khóa: Đặc điểm hình thái, sinh lý hạt giống, thành phần ruột bầu, Sa nhân tím, Ba Vì – Hà Nội |
Research on morphological characteristics, seed physiology and effect of container component on growth and development of Amomum longiligulare T.L.Wu planted in Ba Vi district, Ha Noi city Amomum longiligulare T.L.Wu belongs to Amomum genus, Zingiberaceaehọ family. This is precious medicinal plant, used for medicine making, beauty product manufacturing and for spice purposes. The research was conducted in Ba Vi district, Ha Noi city/Vietnam. Research results show that morphological characteristics of Amomum longiligulare T.L.Wu planted in Ba Vi district basically similar with ones planted in other locations on stem, leaf, flower and fruit. Size of fruits is 8.0-15.0mm in length, 5.0-12.0mm in width. Size of seed is 1.2-1.5mm in length; 1.0-1.2mm in with. Physiological characteristics of Amomum longiligulare seed are as follows: weight of 1.000 seeds is 14.7g; seed purity: 80.7%; seed germination: 90.5%; seed energy: 70.0%; water content in seed: 27.4%; seeds begin to germinate in 23th day after sowing and terminate germination in 45th day after sowing. The best container component for Amomum longiligulare T.L.Wu is 94% fertile soil + 5% muck + 1% NPK fertilizer. Keywords: Morphological characteristics, physiological characteristics of seed, component of seedling container, Amomum longiligulare T.L.Wu, Ba Vi district – Hanoi city |
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM ĐA DẠNG LOÀI CÂY GỖ PHỤC HỒI SAU CANH TÁC NƯƠNG RẪY TẠI HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA
Nguyễn Hoàng Hương, Trần Việt Hà, Phạm Thế Anh, Lê Thị Khiếu
Trường Đại học Lâm nghiệp
ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH CÁC LOÀI CÂY GỖ TRÊN NÚI ĐÁ VÔI TẠI VƯỜN QUỐC GIA CÁT BÀ
Lê Hồng Liên1, Hoàng Thanh Sơn2, Trịnh Ngọc Bon2, Ninh Việt Khương2,
Triệu Thái Hưng2, Bùi Thế Đồi1, Trần Cao Nguyên2, Trần Hải Long2,
Nguyễn Thị Thu Hằng1, Phạm Thị Quỳnh1
1Trường Đại học Lâm nghiệp
2Viện Nghiên cứu Lâm sinh
ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÁI SINH CỦA LOÀI HUỶNH (Tarrietia javanica Blume)
Ở VÙNG NAM TRUNG BỘ
Phạm Xuân Đỉnh, Nguyễn Thị Liệu, Vũ Đức Bình, Nguyễn Hải Thành, Lê Công Định,
Lê Xuân Toàn, Hà Văn Thiện, Phạm Tiến Hùng, Nguyễn Thị Kim Vui
Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ
NGHIÊN CỨU CHỌN LOÀI CÂY BẢN ĐỊA CÓ TRIỂN VỌNG CHO TRỒNG RỪNG Ở QUẢNG NINH
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
ẢNH HƯỞNG CỦA TIỂU LẬP ĐỊA ĐẾN SINH KHỐI RỄ CÁM RỪNG TỰ NHIÊN LÁ RỘNG THƯỜNG XANH TẠI TÂY NAM NHẬT BẢN
Trần Văn Đô1, Nguyễn Toàn Thắng1, Vũ Tiến Lâm1, Đào Trung Đức1, Nguyễn Trọng Minh2
1 Viện Nghiên cứu Lâm sinh, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
2 Trường Đại học Lâm nghiệp
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỪNG TRỒNG KEO TẠI TỈNH QUẢNG NINH
Phạm Văn Viện1, Vũ Duy Văn2, Hoàng Văn Thắng1, Lê Văn Quang3, Cao Văn Lạng1, Hoàng Văn Thành3, Dương Quang Trung3, Nguyễn Việt Cường3, Nguyễn Văn Tuấn3
1 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
2 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh
3 Viện Nghiên cứu Lâm sinh
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG THÂM CANH DẺ ĐỎ (Lithocarpus ducampii A. Camus) CUNG CẤP GỖ LỚN TẠI TỈNH PHÚ THỌ
Đào Hùng Mạnh1, Nguyễn Anh Dũng1, Võ Đại Nguyên2
[1]Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp vùng Trung tâm Bắc Bộ
2Sinh viên trường Đại học Lâm nghiệp
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG KEO LAI THEO HƯỚNG KINH DOANH GỖ LỚN QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
Trần Thị Thúy Hằng, Hoàng Huy Tuấn, Phạm Cường
Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
THIẾT KẾ CHẾ TẠO HỆ THỐNG THIẾT BỊ SẤY GỖ XẺ RỪNG TRỒNG BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA GỖ KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium Willd.) ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SẤY
Hà Tiến Mạnh1, Phạm Văn Chương2, Bùi Duy Ngọc1, Đỗ Văn Bản1,
Nguyễn Đức Thành1, Bùi Hữu Thưởng1
1 Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng
2 Trường Đại học Lâm nghiệp
EFFECT OF WOOD SPECIES ON UV WEATHERING RESISTANCE OF WOOD-PLASTIC COMPOSITES
Nguyen Van Dinh, Nguyen Van Giap, Nguyen Thanh Tung, Ta Thi Thanh Huong
Research Institute Of Forest Industry
The goal of this study was to evaluate accelerated weathering performance of high-density polyethylene (HDPE) -wood flour (WF) composites. The wood flour was obtained from three different plantation species including Eucalyptus urophylla, Acacia mangium, and Pinus caribaea. The samples of WPC were exposed in a QUV accelerated weathering test for a total duration of 2000 h. The flexural strength, impact strength and surface color of the samples were tested. The weathered surface was characterized with Scanning electron microscopy (SEM) and Fourier transform infrared (FTIR) spectroscopy. The results indicate that: (1) the flexural strength and impact strength of the composites were decreased with increasing exposure time of weathering. The highest value of MOE, MOR and impact strength was seen in the Acacia mangium/HDPE composite; (2) The change of color and lightness of WPCs during weathering increased with increasing exposure time. The speed of change depends on wood species. WPC oxidation weather which is assessed by the concentration of carbonyl groups increased parallel with exposure duration. WPC filled with Acacia mangium wood flour had higher ∆E* and ∆L* values after weathering compared to those of filled with Eucalyptus urophylla and Pinus caribaea
Keywords: Wood flour/polyethylene, Eucalyptus urophylla, Acacia mangium, Pinus caribaea, weathering, surface properties |
Ảnh hưởng của loài gỗ đến khả năng chống chịu thời tiết của vật liệu gỗ nhựa Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá khả năng chống chịu gia tốc thời tiết của vật liệu tổng hợp nhựa khối lượng thể tích cao (HDPE) và bột gỗ (WF). Bột gỗ được lấy từ ba loài gỗ rừng trồng bao gồm: Bạch đàn urophylla, Keo tai tượng và Thông caribaea. Các mẫu thử được tiến hành thử nghiệm trên máy thử gia tốc thời tiết QUV trong khoảng thời gian là 2.000 giờ. Các chỉ tiêu đánh giá bao gồm độ bền uốn, độ bền va đập và độ biến màu bề mặt. Độ biến màu bề mặt được đánh giá bằng kính hiển vi điện tử (SEM) và quang phổ học hồng ngoại (FTIR). Kết quả chỉ ra: (1) Độ bền uốn và độ bền va đập của vật liệu gỗ nhựa giảm đi khi thời gian tiếp xúc thời tiết tăng lên. Vật liệu gỗ nhựa Keo tai tượng và HDPE có giá trị MOE, MOR và cường độ va đập lớn nhất, (2) Sự thay đổi màu sắc và độ sáng của vật liệu gỗ nhựa trong quá trình tiếp xúc thời tiết tăng lên khi thời gian tiếp xúc thời tiết tăng lên. Tốc độ thay đổi phụ thuộc vào loài gỗ. Sự ôxy hóa theo thời tiết của vật liệu gỗ nhựa được đánh giá bằng mức độ tăng nhóm carbonyl song song với thời gian tiếp xúc thời tiết. Vật liệu gỗ nhựa với bột gỗ là gỗ Keo tai tượng đạt được giá trị ∆E* và ∆L* cao hơn sau khi tiết xúc thời tiết so với vật liệu gỗ nhựa vớ bột gỗ là gỗ Bạch đàn urophylla và gỗ Thông caribaea. Từ khóa: Bột gỗ/polyethylene, gỗ Bạch đàn urophylla, gỗ Keo tai tượng, gỗ Thông caribaea; thời tiết, tính chất bề mặt |
Latest news
- VFCS is published on the website of the Forestry Department, Ministry of Agriculture, Forestry and Fisheries of Japan
- Memorandum of Understanding signing ceremony on handing over new wood material samples from the Finnish Embassy to the VAFS for displaying
- Vietnam's rubber sector proactively meets the European Union's Regulations on production of goods that do not cause deforestation (EUDR).
- Consultation workshop On Regional Risk Assessment for Vietnam According to SBP Standard
- WORKSHOP US DART-TOFMS Wood Identification Technology – A Move Towards a Transparent Timber Value Chain in Vietnam