TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP SỐ 6 – 2020
1. | Thực trạng sử dụng cây thuốc tại xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên |
Status of using medicinal plants in Phu Do commune, Phu Luong district, Thai Nguyen province |
Trịnh Đình Khá Thào A Dình Ngải Sình Pao Nguyễn Thị Thu Hiền |
3 |
2. | Nghiên cứu nhân giống In vitro các gia đình ưu việt Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) phục vụ trồng rừng dòng vô tính theo gia đình |
In vitro propagation for superior families of Acacia magium Willd. providing for clonal family forestry | Lưu Thị Quỳnh La Ánh Dương Phí Hồng Hải Nghiêm Quỳnh Chi Đồng Thị Ưng Triệu Thị Thu Hà |
13 |
3. | Nghiên cứu nhân giống cho một số dòng keo tam bội (X101, X102) mới được công nhận giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào | Study on propagation of new triploid acacia (X101, X102) by tissue culture method | Đồng Thị Ưng Nghiêm Quỳnh Chi Lưu Thị Quỳnh Văn Thu Huyền |
22 |
4. | Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây Gụ lau (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsen) từ hạt ở giai đoạn vườn ươm | Research on propagation of Sindora tonkinensis A.Chev.Ex K. & S. S. Larsen from seeds at the nursery stage |
Nguyễn Thị Kim Vui Nguyễn Thị Liệu Vũ Đức Bình Nguyễn Hải Thành Nguyễn Thị Thanh Nga Lê Xuân Toàn, Lê Công Định |
30 |
5. | Nhân giống cây Xoay (Dialium cochinchiensis Pierr) bằng phương pháp giâm hom | The propagation results of Dialium cochinchiensis Pierr with cutting method | Phạm Tiến Bằng Ngô Văn Cầm |
38 |
6. | Ảnh hưởng của tỉa thưa và bón phân đến sinh trưởng, tăng trưởng rừng trồng Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook) ở Quảng Ninh | Effects of thinning and fertilizer on Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook plantation growth in Quang Ninh province | Đặng Văn Thuyết Lê Thị Ngọc Hà Nguyễn Toàn Thắng Đinh Hải Đăng Trần Anh Hải Dương Quang Trung Lê Thị Hạnh Đào Trung Đức Diệp Xuân Tuấn |
45 |
7. | Ảnh hưởng của một số nhân tố lập địa đến sinh trưởng, tăng trưởng rừng trồng Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook) ở vùng Đông Bắc Bộ | Effect of site factors on the growth of Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook plantations in Northeast of Vietnam | Đặng Văn Thuyết Trân Bình Đà, Lê Thị Ngọc Hà Nguyễn Toàn Thắng Đinh Hải Đăng, Đào Trung Đức Dương Quang Trung Lê Thị Hạnh, Trần Anh Hải |
55 |
8. | Ảnh hưởng của mật độ trồng và cường độ chăm sóc đến sinh trưởng và năng suất rừng Tràm lá dài trồng trên đất phèn tại Thạnh Hóa – Long An | Effects of planting density and tending intensity to tree growth and productivity of the Melaleuca leucadendra plantation on acid sulphate soil in Thanh Hoa – Long An | Vũ Đình Hưởng Phùng Văn Khang Nguyễn Văn Lưu Kiều Mạnh Hà Nguyễn Xuân Hải Ninh Văn Tuấn |
65 |
9. | Đánh giá sinh trưởng và năng suất của một số dòng keo lai, Keo lá tràm tại Bàu Bàng, Bình Dương | Assessment on growth and production effects of acacia hybrid and Acacia auriculiformis clones planted at Bau Bang, Binh Duong province | Nguyễn Kiên Cường Đỗ Thị Ngọc Hà Vì Văn Khánh Phùng Văn Tỉnh |
76 |
10. | Đánh giá sinh trưởng và năng suất rừng trồng keo lai, Keo lá tràm và bạch đàn tại Phú Giáo – Bình Dương |
Evaluate the growth and productivity of plantation forest acacia hybrid, Acacia auriculiformis and eucalytus at Phu Giao – Binh Duong | Nguyễn Văn Đăng Vũ Đình Hưởng Nguyễn Xuân Hải Kiều Mạnh Hà |
87 |
11. | Bước đầu nghiên cứu về kỹ thuật trồng thâm canh Tre ngọt (Dendrocalamus brandisii (Munro) Kurz) để lấy măng tại Cầu Hai, Phú Thọ | Preliminary research on intensive planting techniques of Dendrocalamus brandisii (Munro) Kurz to obtain bamboo shoots in Cau Hai, Phu Tho province | Nguyễn Văn Thọ Nguyễn Viễn Ma Thanh Thuyết |
93 |
12. | Đánh giá tính chống chịu bệnh chết héo của các giống keo lai, Keo lá tràm và Keo tai tượng bằng nhiễm bệnh nhân tạo ở vườn ươm | Assessment of tolerance to a canker and wilt pathogen of acacia hybrid, Acacia auriculifomis clones and families of A. mangium by artificial inoculation in nursery |
Trần Thanh Trăng Trần Anh Tuấn, Hà Huy Nhật Ngô Văn Chính, Lê Sơn Nguyễn Đức Kiên, Đỗ Hữu Sơn Nguyễn Văn Nam Bùi Quang Tiếp, Phạm Thị Thủy Nguyễn Hoài Thu Nguyễn Thị Minh Hằng |
101 |
13. | Tình hình gây hại và một số đặc điểm sinh học của Vòi voi (Alcidodes sp.) đục ngọn Quế (Cinnamomum cassia L.J.Presl) và Hồi (Illicium verum Hook.f) tại Việt Nam |
Damage status and some biology characteristics of (Alcidodes sp.) snout weevil (Cinnamomum cassia L.J.Presl) and (Illicium verum Hook. F) in Vietnam | Lê Văn Bình Nguyễn Văn Thành Nguyễn Hoài Thu |
111 |
14. | Tình hình gây hại và một số đặc điểm sinh học của loài Sâu cuốn lá đầu đen (Herpetogramma sp.) hại cây Trôm (Sterculia foetida L.) tại Nam Trung Bộ |
Damage status and some biological characteristics of Herpetogramma sp. damaging Sterrculia foetida in South central, Vietnam | Nguyễn Văn Thành Lê Văn Bình Nguyễn Quốc Thống và Nguyễn Hoài Thu |
118 |
15. | Bước đầu xác định nguyên nhân gây bệnh thối măng tre bát độ tại tỉnh Yên Bái | An initial determination of the cause of emerging shoot rot disease associated with sweet bamboo (Dendrocalamus latiflorus) in Yen Bai province | Trần Xuân Hưng | 126 |
16. | Ảnh hưởng của hỗn hợp keo nhựa thông và axít boric đến một số tính chất cơ học của gỗ Bồ đề | Effects of the mixture of rosin sizing agent and boric acid on some mechanical properties of Styrax wood | Nguyễn Thị Thanh Hiền Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trần Văn Chứ Trần Nho Cương |
135 |
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÂY THUỐC TẠI XÃ PHÚ ĐÔ, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Trịnh Đình Khá1, Thào A Dình2, Ngải Sình Pao2, Nguyễn Thị Thu Hiền2*
1 Trường Đại học Thủy Lợi, Hà Nội
2 Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG In vitro CÁC GIA ĐÌNH ƯU VIỆT KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium Willd.) PHỤC VỤ TRỒNG RỪNG DÒNG VÔ TÍNH THEO GIA ĐÌNH
Lưu Thị Quỳnh1, La Ánh Dương1, Phí Hồng Hải2, Nghiêm Quỳnh Chi1
Đồng Thị Ưng1, Triệu Thị Thu Hà
1Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ sinh học Lâm nghiệp
2 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
TÓM TẮT
Trồng rừng vô tính theo gia đình (CFF – Clonal Family Forestry) là phương pháp nhằm nhân giống sinh dưỡng hàng loạt các cá thể ưu việt trong các gia đình ưu việt, không giữ lại dòng vô tính đồng nhất. Ứng dụng phương pháp này nghiên cứu về nhân giống cho 10 gia đình Keo tai tượng có chất lượng di truyền đã được cải thiện. Mục đích đưa kỹ thuật nhân giống CFF cho Keo tai tượng bằng nuôi cấy mô vào sản xuất giúp tạo ra số lượng lớn cây giống có chất lượng nhằm mở rộng có hiệu quả phương pháp trồng rừng vô tính theo gia đình. Phương pháp khử trùng cho 10 lô hạt Keo tai tượng đạt hiệu quả tốt nhất khi sử dụng kết hợp 2 loại chất khử trùng: dung dịch oxy già H2O2 20% với thời gian 30 phút và dung dịch Natri Dichloroisocyanutrale NaDCC 1% với thời gian 10 phút, tỷ lệ mẫu sạch đạt 84,4%, hạt bắt đầu nảy mầm sau 3 ngày, sau 5 ngày hạt nảy mầm hoàn toàn. Môi trường nhân nhanh chồi thích hợp là: MS* (MS cải tiến) + 1,5 mg/l BAP + 30 g/l đường + 4,25 g/l Agar cho hệ số nhân chồi 2,9 lần, chiều cao chồi đạt 2,7 cm và tỷ lệ chồi hữu hiệu đạt 71,8%. Môi trường kích thích tạo rễ tốt nhất là:1/2MS* + 2,0 mg/l IBA + 15 g/l đường + 4,3 g/l Agar, với tỷ lệ chồi ra rễ đạt 96,7%, số rễ/cây là 2,7 rễ và chiều dài rễ đạt 1,5 cm. Thời gian huấn luyện cây thích hợp là 20 – 30 ngày cho tỷ lệ sống của cây con ngoài vườn ươm đạt trên 75%. Sau 7 – 8 chu kỳ nhân chồi với mỗi chu kỳ là 25 ngày cụm chồi Keo tai tượng bắt đầu già hóa hệ số nhân giảm mạnh, vì vậy cần tiến hành hủy mẫu và vào mẫu mới để tiếp tục sản xuất. Với kết quả nhân chồi, có thể xác định nhanh sau 7 – 8 chu kỳ nhân chồi từ 1 hạt Keo tai tượng có thể tạo được 1.800 – 1.900 cây con giống đủ điều kiện xuất vườn sau 3 tháng nuôi dưỡng. Từ khóa: Keo tai tượng, trồng rừng dòng vô tính theo gia đình, nhân nhanh chồi, kích thích tạo rễ |
In vitro propagation for superior families of Acacia magium Willd. providing for clonal family forestry Clonal Family Forestry (CFF) is a method for vegetative propagation of a series of preeminent individuals in superior families, without keeping the homogeneous clones. The aim of the research was to introduce the CFF propagation technique for Acacia mangium by tissue culture for production which will help create a large number of quality seedlings and expand the family clonal afforestation method. The CFF method was applied to 10 families of Acacia that had shown superior genetic quality. The best disinfection method was a combination of 2 disinfectants; 20% hydrogen peroxide solution for 30 minutes and 1% Natri Dichloroisocyanutrale solution for 10 minutes which achieved a clean sample rate of 84.4%, reached germination after 3 days and fully germinated after 5 days. The most suitable medium for rapid shoot multiplication was: MS * (Improved MS) + 1.5 mg/l BAP + 30 g/l sugar + 4.25 g/l Agar for shoot multiplier 2.9 times, producing a bud height of 2.7 cm with an effective rate of shoot of 71.8%. The best rooting stimulating medium was: 1/2MS * + 2.0 mg/l IBA + 15 g/l of sugar + 4.3 g/liter of Agar, resulting in a root shoot rate of 96.7%, 2.7 roots/plants and root length of 1.5 cm. The appropriate training time was 20 – 30 days for the survival rate of seedlings outside the nursery to reach over 75%. After 7 – 8 bud multiplication cycles, with each cycle of 25 days, Acacia bud clusters began to age and the multiplier factor decreased, hence it was necessary to destroy and replace the sample to continue production. The results of the shoot multiplication show that after 7 – 8 bud multiplication cycles, 1 Acacia mangium seed produces approximately 1,800 – 1,900 seedlings eligible for outplanting after 3 months of nurturing. Keywords: Acacia, plantation of clonal forest according to family, fast multiplication of buds, stimulating root formation |
NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG CHO MỘT SỐ DÒNG KEO TAM BỘI (X101, X102) MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
Đồng Thị Ưng, Nghiêm Quỳnh Chi, Lưu Thị Quỳnh, Văn Thu Huyền
Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ Sinh học Lâm nghiệp
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CÂY GỤ LAU (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsen) TỪ HẠT Ở GIAI ĐOẠN VƯỜN ƯƠM
Nguyễn Thị Kim Vui, Nguyễn Thị Liệu, Vũ Đức Bình, Nguyễn Hải Thành,
Nguyễn Thị Thanh Nga, Lê Xuân Toàn, Lê Công Định
Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ
NHÂN GIỐNG CÂY XOAY (Dialium cochinchiensis Pierr) BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÂM HOM
Trung tâm Lâm nghiệp Nhiệt đới, Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
ẢNH HƯỞNG CỦA TỈA THƯA VÀ BÓN PHÂN ĐẾN SINH TRƯỞNG, TĂNG TRƯỞNG RỪNG TRỒNG SA MỘC (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook) Ở QUẢNG NINH
Đặng Văn Thuyết1, Lê Thị Ngọc Hà2, Nguyễn Toàn Thắng1, Đinh Hải Đăng1,
Trần Anh Hải1, Dương Quang Trung1, Lê Thị Hạnh1, Đào Trung Đức1, Diệp Xuân Tuấn1
1Viện Nghiên cứu Lâm sinh
2Nghiên cứu sinh tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ LẬP ĐỊA ĐẾN SINH TRƯỞNG, TĂNG TRƯỞNG RỪNG TRỒNG SA MỘC (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook) Ở VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ
Đặng Văn Thuyết1, Trân Bình Đà2, Lê Thị Ngọc Hà3, Nguyễn Toàn Thắng1,
Đinh Hải Đăng1, Đào Trung Đức1, Dương Quang Trung1, Lê Thị Hạnh1, Trần Anh Hải1
1Viện Nghiên cứu Lâm sinh
2Học viện Nông nghiệp Việt Nam
3Nghiên cứu sinh tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ TRỒNG VÀ CƯỜNG ĐỘ CHĂM SÓC ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT RỪNG TRÀM LÁ DÀI TRỒNG TRÊN ĐẤT PHÈN TẠI THẠNH HÓA – LONG AN
Vũ Đình Hưởng, Phùng Văn Khang, Nguyễn Văn Lưu, Kiều Mạnh Hà,
Nguyễn Xuân Hải, Ninh Văn Tuấn
Trung tâm Ứng dụng Khoa học Kỹ thuật Lâm nghiệp Nam Bộ
ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ DÒNG KEO LAI, KEO LÁ TRÀM TẠI BÀU BÀNG, BÌNH DƯƠNG
Nguyễn Kiên Cường, Đỗ Thị Ngọc Hà, Vì Văn Khánh, Phùng Văn Tỉnh
Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Lâm nghiệp Đông Nam Bộ –
Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ
ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT RỪNG TRỒNG KEO LAI, KEO LÁ TRÀM VÀ BẠCH ĐÀN TẠI PHÚ GIÁO – BÌNH DƯƠNG
Nguyễn Văn Đăng, Vũ Đình Hưởng, Nguyễn Xuân Hải, Kiều Mạnh Hà
Trung tâm Ứng dụng Khoa học Kỹ thuật Lâm nghiệp Nam Bộ
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU VỀ KỸ THUẬT TRỒNG THÂM CANH TRE NGỌT (Dendrocalamus brandisii (Munro) Kurz) ĐỂ LẤY MĂNG TẠI CẦU HAI, PHÚ THỌ
Nguyễn Văn Thọ, Nguyễn Viễn, Ma Thanh Thuyết
Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp vùng Trung tâm Bắc Bộ
ĐÁNH GIÁ TÍNH CHỐNG CHỊU BỆNH CHẾT HÉO CỦA CÁC GIỐNG KEO LAI, KEO LÁ TRÀM VÀ KEO TAI TƯỢNG BẰNG NHIỄM BỆNH NHÂN TẠO Ở VƯỜN ƯƠM
Trần Thanh Trăng1, Trần Anh Tuấn1, Hà Huy Nhật2, Ngô Văn Chính2, Lê Sơn2,
Nguyễn Đức Kiên2, Đỗ Hữu Sơn2, Nguyễn Văn Nam1, Bùi Quang Tiếp1, Phạm Thị Thủy1, Nguyễn Hoài Thu1, Nguyễn Thị Minh Hằng1
1Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng;
2Viện Nghiên cứu Giống và Công nghệ sinh học Lâm nghiệp
TÌNH HÌNH GÂY HẠI VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA VÒI VOI (Alcidodes sp.) ĐỤC NGỌN QUẾ (Cinnamomum cassia L.J.Presl) VÀ HỒI (Illicium verum Hook.f) TẠI VIỆT NAM
Lê Văn Bình, Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Hoài Thu
Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
TÌNH HÌNH GÂY HẠI VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA LOÀI SÂU CUỐN LÁ ĐẦU ĐEN (Herpetogramma sp.) HẠI CÂY TRÔM (Sterculia foetida L.) TẠI NAM TRUNG BỘ
Nguyễn Văn Thành, Lê Văn Bình, Nguyễn Quốc Thống và Nguyễn Hoài Thu
Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
BƯỚC ĐẦU XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH THỐI MĂNG TRE BÁT ĐỘ TẠI TỈNH YÊN BÁI
Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng
ẢNH HƯỞNG CỦA HỖN HỢP KEO NHỰA THÔNG VÀ AXÍT BORIC ĐẾN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA GỖ BỒ ĐỀ
Nguyễn Thị Thanh Hiền, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Trần Văn Chứ, Trần Nho Cương
Trường Đại học Lâm nghiệp
Latest news
- VFCS is published on the website of the Forestry Department, Ministry of Agriculture, Forestry and Fisheries of Japan
- Memorandum of Understanding signing ceremony on handing over new wood material samples from the Finnish Embassy to the VAFS for displaying
- Vietnam's rubber sector proactively meets the European Union's Regulations on production of goods that do not cause deforestation (EUDR).
- Consultation workshop On Regional Risk Assessment for Vietnam According to SBP Standard
- WORKSHOP US DART-TOFMS Wood Identification Technology – A Move Towards a Transparent Timber Value Chain in Vietnam