TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP SỐ CHUYÊN ĐỀ 2020
1. | Kết quả bước đầu khảo nghiệm giống Bần không cánh (Sonneratia apetala Buch-Ham) ở vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, Việt Nam | Initial results on provenance testing of Sonneratia apetala Buch-Ham in Northern and North Central Coastal regions, Vietnam | Lê Văn Thành Đỗ Thị Kim Nhung Phạm Ngọc Thành Tạ Văn Hân Nguyễn Xuân Đài Lê Đình Trường Vũ Quý Đông |
3 |
2. | Kết quả chọn lọc cây trội Dẻ ván (Castanea mollissima Blume) ở huyện Ngân Sơn, Bắc Kạn và huyện Trùng Khánh, Cao Bằng |
Results of selection of plus trees of Castanea mollissima in Ngan Son district, Bac Kan and Trung Khanh district, Cao Bang | Nguyễn Quang Dũng Nguyễn Tiến Hưng Lê Văn Thành Tạ Văn Hân Trần Văn Cao |
17 |
3. | Một số đặc điểm sinh lý của cây Bần không cánh (Sonneratia apetala Buch-Ham) tại Thái Bình |
Some physiological indicators of Sonneratia apetala Buch-Ham in Thai Binh |
Đỗ Thị Kim Nhung Lê Văn Thành Lê Đình Trường Vũ Quý Đông |
23 |
4. | Một số đặc điểm lâm học của cây Ươi (Scaphium macropodum Miq.) tại một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên |
Some silvicultural characteristics of Scaphium macropodum. Miq at various Central Coastal and Central Highlands provinces | Đoàn Đình Tam Lê Thị Thu Hằng Nguyễn Tiến Hưng Hà Đình Long |
32 |
5. | Thực trạng và đặc điểm lập địa nơi trồng Dẻ ván (Castanea mollissima Blume) hiện nay ở huyện Ngân Sơn, Tỉnh Bắc Kạn | Status and characteristics of Castanea mollissima Blume’s planting site in Ngan Son district, Bac Kan province | Lê Văn Thành Nguyễn Tiến Hưng Nguyễn Quang Dũng Tạ Văn Hân Phạm Ngọc Thành Đinh Thanh Giang Hà Thị Thanh Mai |
40 |
6. | Đánh giá đặc điểm đất và lập địa trồng phục hồi rừng ngập mặn dự án GCF tại Nam Định, Thanh Hóa, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Cà Mau | Soil and site assessment for mangrove rehabilitation of GCF project in Nam Dinh, Thanh Hoa, Quang Nam, Quang Ngai and Ca Mau | Nguyễn Thùy Mỹ Linh Hoàng Việt Anh Lê Văn Thành Phạm Ngọc Thành Phạm Thị Ngân |
52 |
7. | Thực trạng và giải pháp bảo vệ, phục hồi và phát triển rừng phòng hộ bền vững vùng cát ven biển Bắc Trung Bộ |
Current status and measures for protection, rehabilitation and sustainable development of protection forestsonsandy coastal area of the North Central Coast | Ngô Đình Quế | 66 |
8. | Quản lý tổng hợp rừng ngập mặn ứng phó biến đổi khí hậu: thực trạng và khuyến nghị chính sách | Integrated management of mangrove forests to respond to climate change: current situation and policy recommendations | Vũ Tấn Phương Nguyễn Thùy Mỹ Linh Đào Lê Huyền Trang Nguyễn Văn Trường |
75 |
9. | Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ nhân sinh khối in vitro nấm rễ nội cộng sinh AM (Arbuscular mycorrhiza) | Technology improvement for mass production of AM (Arbuscular mycorrhiza) propagules in in vitro | Vũ Quý Đông Lê Quốc Huy Lê Thị Thu Hằng |
90 |
10. | Đánh giá tác động tới môi trường sinh thái của một số loài thực vật ngoại lai tại Việt Nam |
Assessing the impact on the ecological environment of some invasive and potenially invasive alien species in Vietnam |
Nguyễn Thị Oanh Nguyễn Thị Tuyết Trần Trung Thành Nguyễn Thị Thu Hằng Nguyễn Văn Nghĩa |
99 |
11. | Xây dựng tương quan giữa lượng mưa với các yếu tố vòng năm của cây Pơ mu tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | Establishment of rorrelation equations between rainfall parameters of annual tree ring of Fokienia hodginsii in Van Ban district, Lao Cai province |
Đinh Việt Hưng Nguyễn Tử Kim |
112 |
12. | Đánh giá diễn biến một số yếu tố môi trường tại các mô hình rừng trồng thuộc khu vực phòng hộ xung yếu ven hồ sông Đà tỉnh Hòa Bình | Assessment of changes in several environmental factors associated with plantation forest models in critical protection areas in Da River reservoir of Hoa Binh province |
Trần Văn Cao Nguyễn Thị Oanh Trần Trung Thành Nguyễn Văn Nghĩa Nguyễn Thanh Hải |
120 |
13. | Chi trả dịch vụ môi trường rừng qua giao dịch điện tử | E-payment application in payment for forest environment service (PFES) |
Đặng Quang Hưng Đặng Thúy Nga Hoàng Nguyễn Việt Hoa |
135 |
14. | Chi tiêu công cho đa dạng sinh học giai đoạn 2011 – 2015 |
Public expenditure on biodiversity in the period of 2011 – 2015 |
Trần Thị Thu Hà và Nguyễn Thanh Sơn | 148 |
15. | Tiềm năng phát triển các loài cây trồng rừng gỗ lớn tại tỉnh Bắc Kạn | Selection of the potential species for large-wood afforestation in Bac Kan province | Đặng Quang Hưng Vũ Quý Đông Phạm Ngọc Thành Nguyễn Xuân Đài |
158 |
16. | Đánh giá hiệu quả các mô hình phục hồi rừng phòng hộ tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình |
Assessing the effectiveness of protection forest rehabilitation models in Xam Khoe commune, Mai Chau district, Hoa Binh province |
Lê Thị Thu Hằng Lê Quốc Huy Vũ Quý Đông |
168 |
KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU KHẢO NGHIỆM GIỐNG BẦN KHÔNG CÁNH (Sonneratia apetala Buch-Ham) Ở VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ VÀ BẮC TRUNG BỘ, VIỆT NAM
Lê Văn Thành1, Đỗ Thị Kim Nhung1, Phạm Ngọc Thành1,
Tạ Văn Hân1, Nguyễn Xuân Đài1, Lê Đình Trường2, Vũ Quý Đông1
1Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
2Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Lâm nghiệp Tây Nam Bộ
KẾT QUẢ CHỌN LỌC CÂY TRỘI DẺ VÁN Castanea mollissima Blume Ở HUYỆN NGÂN SƠN, BẮC KẠN VÀ HUYỆN TRÙNG KHÁNH, CAO BẰNG
Nguyễn Quang Dũng, Nguyễn Tiến Hưng,
Lê Văn Thành, Tạ Văn Hân, Trần Văn Cao
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA CÂY BẦN KHÔNG CÁNH (Sonneratia apetala Buch-Ham) TẠI THÁI BÌNH
Đỗ Thị Kim Nhung1, Lê Văn Thành1, Lê Đình Trường2, Vũ Quý Đông1
1Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
2Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Lâm nghiệp Tây Nam Bộ
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA CÂY ƯƠI (Scaphium macropodum. Miq) TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN
Đoàn Đình Tam, Lê Thị Thu Hằng, Nguyễn Tiến Hưng, Hà Đình Long
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
THỰC TRẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM LẬP ĐỊA NƠI TRỒNG DẺ VÁN (Castanea mollissima Blume) HIỆN NAY Ở HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN
Lê Văn Thành, Nguyễn Tiến Hưng, Nguyễn Quang Dũng, Tạ Văn Hân,
Phạm Ngọc Thành, Đinh Thanh Giang, Hà Thị Thanh Mai
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VÀ LẬP ĐỊA TRỒNG PHỤC HỒI RỪNG NGẬP MẶN DỰ ÁN GCF TẠI NAM ĐỊNH, THANH HÓA, QUẢNG NAM, QUẢNG NGÃI VÀ CÀ MAU
Nguyễn Thùy Mỹ Linh, Hoàng Việt Anh, Lê Văn Thành,
Phạm Ngọc Thành, Phạm Thị Ngân
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG PHÒNG HỘ BỀN VỮNG VÙNG CÁT VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ
Viện nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
QUẢN LÝ TỔNG HỢP RỪNG NGẬP MẶN ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: THỰC TRẠNG VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
Vũ Tấn Phương1, Nguyễn Thùy Mỹ Linh2,
Đào Lê Huyền Trang1, Nguyễn Văn Trường1
1Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
2Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÂN SINH KHỐI in vitro NẤM RỄ NỘI CỘNG SINH AM (Arbuscular mycorrhiza)
Vũ Quý Đông, Lê Quốc Huy, Lê Thị Thu Hằng
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT NGOẠI LAI TẠI VIỆT NAM
Nguyễn Thị Oanh1, Nguyễn Thị Tuyết2, Trần Trung Thành1,
Nguyễn Thị Thu Hằng1, Nguyễn Văn Nghĩa1
1Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
2 Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
XÂY DỰNG TƯƠNG QUAN GIỮA LƯỢNG MƯA VỚI CÁC YẾU TỐ VÒNG NĂM CỦA CÂY PƠ MU TẠI HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
Đinh Việt Hưng1, Nguyễn Tử Kim2
1Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
2Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng
ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MỘT SỐ YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC MÔ HÌNH RỪNG TRỒNG THUỘC KHU VỰC PHÒNG HỘ XUNG YẾU VEN HỒ SÔNG ĐÀ TỈNH HÒA BÌNH
Trần Văn Cao, Nguyễn Thị Oanh, Trần Trung Thành,
Nguyễn Văn Nghĩa, Nguyễn Thanh Hải
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG QUA GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Đặng Quang Hưng1, Đặng Thúy Nga2, Hoàng Nguyễn Việt Hoa3
1Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng.
2Winrock International – Dự án Rừng và Đồng bằng (VFD) tài trợ bởi USAID
3Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
TÓM TẮT
Từ khi triển khai việc chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) cho đến nay, tiền DVMTR của các chủ rừng là tổ chức được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (BV&PTR) các tỉnh thực hiện chi trả qua tài khoản ngân hàng. Còn lại, với hầu hết các chủ rừng hoặc bên nhận khoán là hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư đều được Quỹ BV&PTR cấp tỉnh hoặc chủ rừng là tổ chức chi trả trực tiếp bằng tiền mặt. Việc này gây mất rất nhiều thời gian và nhân lực, thiếu sự minh bạch và tiềm ẩn nhiều rủi ro trong quá trình chi trả. Từ năm 2018, ngoài việc sử dụng tài khoản ngân hàng, một số tỉnh cũng đã mạnh dạn áp dụng các hình thức chi trả điện tử khác trong chi trả tiền DVMTR, đó là Sơn La, Lâm Đồng và Yên Bái và ViettelPay[1] là công cụ được sử dụng phổ biến. Kết quả khảo sát đánh giá việc triển khai thí điểm chi trả tiền DVMTR qua ViettelPay cho thấy hình thức này mang lại nhiều ưu điểm như: thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh gọn, quá trình sử dụng ViettelPay rất thuận lợi giúp cải thiện đáng kể tính minh bạch, an toàn và hiệu quả trong quá trình tổ chức trả tiền DVMTR. Có tới 63,4% các hộ nhận tiền qua ViettelPay đánh giá ở mức độ hài lòng và rất hài lòng. Chỉ có 3,6% chưa hài lòng do số tiền họ nhận được từ DVMTR ít và thói quen thích sử dụng tiền mặt. Từ kết quả điều tra này, các Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh và các chủ rừng là tổ chức có khoán quản lý bảo vệ rừng căn cứ vào đặc điểm cụ thể của mình có thể lựa chọn, áp dụng và nhân rộng hình thức chi trả tiền DVMTR qua ViettelPay. Từ khóa: Chi trả điện tử, bảo vệ rừng, dịch vụ môi trường rừng, Viettelpay |
E-payment application in payment for forest environment service (PFES) Up to date, only the forest owners who are organizations have received PFES through banking payment transactions. Other forest owners (households, individuals, communities etc.) commonly receive the PFES payment in cash. This takes a lot of time and manpower, lacks transparency, and contains potential risks. Since 2018, in addition to banking payment, Forest Protection and Development Funds (FPDF) in several provinces are applying electronic payment tools to deliver PFES payment. These provinces are Son La, Lam Dong and Yen Bai. Of the electronic payment tools, ViettelPay has become a popular tool in making PFES payment by FPDFs. The PFES payment using ViettelPay brings different benefits such as simple registration procedures, convenience, safety and efficiency in using, and improved transparency. Up to 63.4% of households receiving the PFES money through ViettelPay rated it as a satisfied and very satisfied tool. Only 3.6% of them are not satisfied as small payment amount and they prefer to use cash. The results imply that the Provincial FPDFs and forest owners should consider their conditions to apply ViettelPay as an alternative tool for paying PFES money. Keywords: E-payment, forest protetcion, PFES, ViettelPay |
CHI TIÊU CÔNG CHO ĐA DẠNG SINH HỌC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
Trần Thị Thu Hà1 và Nguyễn Thanh Sơn2
1Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
2Viện Kinh tế chính trị học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CÁC LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG GỖ LỚN TẠI TỈNH BẮC KẠN
Đặng Quang Hưng, Vũ Quý Đông,
Phạm Ngọc Thành, Nguyễn Xuân Đài
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC MÔ HÌNH PHỤC HỒI RỪNG PHÒNG HỘ TẠI XÃ XĂM KHÒE, HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HÒA BÌNH
Lê Thị Thu Hằng, Lê Quốc Huy, Vũ Quý Đông
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
Latest news
- Consultation workshop On Regional Risk Assessment for Vietnam According to SBP Standard
- WORKSHOP US DART-TOFMS Wood Identification Technology – A Move Towards a Transparent Timber Value Chain in Vietnam
- National Workshop on the Integration of an Improved Forest Management Standard into the Vietnamese Payments for Forest Environmental Services (PFES) Scheme
- Vietnam Journal of Forest Science Number 2-2024
- Vietnam Journal of Forest Science Number 1-2024