Code | VI24_263 |
Category | Phân hạng đất trồng rừng |
Location | Toàn Quốc |
Field | Đất, Phân bón |
Topic | Nghiên cứu phân hạng đất trồng rừng sản xuất một số cây chủ yếu ở các vùng trọng điểm. |
Level | Cấp Bộ |
Target | Xác định được mối quan hệ giữa các yếu tố đất đai với sinh trưởng và năng suất rừng trồng của một số loài cây trồng rừng sản xuất chủ yếu ở 5 vùng sinh thái trọng điểm: (Đông Bắc, Trung tâm, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên). - Xác định được tiêu chuẩn phân hạng đất cho một số loài cây trồng rừng sản xuất chủ yếu tại 5 vùng sinh thái trọng điểm theo hướng phản ánh được năng suất cây trồng, định hướng kỹ thuật, nhằm làm cơ sở cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, thiết kế trồng rừng. - Xác định được cơ sở vốn đầu tư trồng rừng phù hợp. |
Start Date | 1/1/2006 |
End Date | 12/31/2009 |
Detail | . Tổng hợp các tài liệu ở trong và ngoài nước, các kết quả trong nghiên cứu và sản xuất có liên quan. 2. Xây dựng bản đồ độ thích hợp cây trồng theo các yếu tố khí hậu cho từng vùng sinh thái trọng điểm (5 bản đồ tỷ lệ 1: 250.000). 3. Điều tra, đo đếm sinh trưởng rừng ngoài hiện trường, xây dựng bản đồ năng suất rừng trồng ở các cơ sở sản xuất. Nghiên cứu và đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố đất đai với năng suất của các loại rừng và xác định các tiêu chuẩn phân hạng đất (Mỗi vùng lựa chọn 2 khu vực đã trồng rừng, diện tích mỗi khu vực tối thiểu 750ha, xây dựng bản đồ tỷ lệ 1:10.000, tổng số các khu vực điều tra là 10 khu). 4. Phân hạng và đánh giá mức độ thích hợp của các loài cây trồng chủ yếu với các hạng đất trong từng vùng sinh thái. Dự báo năng suất rừng trồng và mức đầu tư của từng loại cây trồng trên các hạng đất. 5. Xây dựng được bộ dữ liệu cơ sở về các yếu tố đất đai và năng suất cây trồng, xây dựng phần mềm đánh giá và phân hạng đất trồng rừng trong từng vùng kinh tế Lâm nghiệp. 6. Thử nghiệm kết quả phân hạng đất và chạy phần mềm, xây dựng bản đồ ở các vùng trồng rừng, so sánh đánh giá kết quả (mỗi vùng một bản đồ tỷ lệ 1:10.000 theo quy trình mới xây dựng). 7. Xây dựng quy trình điều tra, phân hạng đất đơn giản, dễ áp dụng. |
Method | |
Chairman | PGS.TS. Ngô Đình Quế |
Unit | TT STMTR |
Result | 1. Tổng hợp các tài liệu ở trong và ngoài nước, các kết quả trong nghiên cứu và sản xuất có liên quan. 2. Xây dựng bản đồ độ thích hợp cây trồng theo các yếu tố khí hậu cho từng vùng sinh thái trọng điểm (5 bản đồ tỷ lệ 1: 250.000). 3. Điều tra, đo đếm sinh trưởng rừng ngoài hiện trường, xây dựng bản đồ năng suất rừng trồng ở các cơ sở sản xuất. Nghiên cứu và đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố đất đai với năng suất của các loại rừng và xác định các tiêu chuẩn phân hạng đất (Mỗi vùng lựa chọn 2 khu vực đã trồng rừng, diện tích mỗi khu vực tối thiểu 750ha, xây dựng bản đồ tỷ lệ 1:10.000, tổng số các khu vực điều tra là 10 khu). 4. Phân hạng và đánh giá mức độ thích hợp của các loài cây trồng chủ yếu với các hạng đất trong từng vùng sinh thái. Dự báo năng suất rừng trồng và mức đầu tư của từng loại cây trồng trên các hạng đất. 5. Xây dựng được bộ dữ liệu cơ sở về các yếu tố đất đai và năng suất cây trồng, xây dựng phần mềm đánh giá và phân hạng đất trồng rừng trong từng vùng kinh tế Lâm nghiệp. 6. Thử nghiệm kết quả phân hạng đất và chạy phần mềm, xây dựng bản đồ ở các vùng trồng rừng, so sánh đánh giá kết quả (mỗi vùng một bản đồ tỷ lệ 1:10.000 theo quy trình mới xây dựng). 7. Xây dựng quy trình điều tra, phân hạng đất đơn giản, dễ áp dụng. |
Development | |
Range | Các vùng sinh thái Lâm nghiệp trọng điểm |
Nghiên cứu phân hạng đất trồng rừng sản xuất một số cây chủ yếu ở các vùng trọng điểm.
April 20, 2020 by