Nghiên cứu nhân nhanh giống keo lai tự nhiên, keo lai nhân tạo, bạch đàn Uro, bạch đàn lai nhân tạo và Lát hoa mới chọn tạo bằng công nghệ tế bào

CodeVI24_301
Categorykeo lai nhân tạo, bạch đàn Uro, bạch đàn lai nhân tạo và Lát hoa
LocationToàn Quốc
FieldGíông cây rừng
TopicNghiên cứu nhân nhanh giống keo lai tự nhiên, keo lai nhân tạo, bạch đàn Uro, bạch đàn lai nhân tạo và Lát hoa mới chọn tạo bằng công nghệ tế bào
LevelCấp Bộ
TargetNhân nhanh thành công giống keo lai tự nhiên, keo lai nhân tạo, bạch đàn Uro, bạch đàn lai nhân tạo và Lát hoa mới chọn tạo bằng công nghệ tế bào
Start Date1/1/2006
End Date12/31/2010
Detail1. Xây dựng quy trình nhân giống cho một số giống cây lâm nghiệp mới chọn tạo (Keo lai tự nhiên: giống BV71, BV73, BV75, Bạch đàn Uro: giống PN3D) bằng cách kết hợp giữa nuôi cấy mô tế bào và kỹ thuật giâm hom mini tạo ra công nghệ mô - hom - Chọn thời điểm lấy mẫu nuôi cấy thích hợp. - Tối ưu hoá phương pháp khử trùng hữu hiệu. - Tối ưu hóa môi trường, phương pháp nhân chồi , ra rễ - Nghiên cứu kết hợp kỹ thuật nuôi cấy mô và giâm hom trực tiếp từ các mầm invitro: Xác định giai đoạn cắt chồi invitro để xử lý chất kích thích ra rễ (dưới dạng bột), xác định loại hoá chất và nồng độ chất kích thích ra rễ tối ưu. - Xác định loại giá thể để giâm hom mầm từ nuôi cấy mô và cấy cây con nuôi cấy mô thích hợp. - Xác định phương pháp huấn luyện, muà vụ tốt nhất để đưa cây từ nuôi cấy mô và hom mầm ra ngoài vườn ươm. 2. Nghiên cứu nhân giống cho một số đối tượng cây lâm nghiệp mới họn tạo: (Keo lai nhân tạo giống MA2, Bạch đàn lai nhân tạo UE35) và Lát hoa bằng nuôi cấy mô: - Xác định phương pháp khử trùng: loại hóa chất khử trùng, thời gian khử trùng, mùa vụ khử trùng thích hợp,... - Xác định môi trường, phương pháp nhân chồi và ra rễ - Xác định phương pháp và muà vụ đưa cây ra ngoài huấn luyện tốt nhất . 3 . Xây dựng mô hình nhân giống tại một số đơn vị nghiên cứu và sản xuất
MethodÁp dụng các tiến bộ KHKT về công nghệ sinh học như công nghệ mô hom vao fnhân giống cho các gióng cây lâm nghiệp
ChairmanThs. Đoàn Thị Mai
UnitTT Giống
ResultKết quả đạt được: - Đã tiến hành chọn được 80 cây đầu dòng có chất lượng, không bị sâu bệnh làm nguồn vật liệu gốc ban đầu, có chiều cao dưới cành dài. - Đã tạo được 240 cây vật liệu gốc cho các đối tượng nghiên cứu (30 cây/đối tượng). - Phương pháp khử trùng cho từng đối tượng nghiên cứu + Có tỷ lệ bật chồi đạt trên 15%, các chồi tạo được có chất lượng tốt. + Có khả năng ứng dụng. - Môi trường nhân chồi + Có hệ số nhân chồi từ 3 chồi/cụm cho các đối tượng nghiên cứu, các chồi tạo được có chiều cao từ 2,5 cm trở nên, có chất lượng tốt. - Tiến hành thử nghiệm một số môi trường và nồng độ chất kích thích ra rễ cho từng đối tượng nghiên cứu. - Bước đầu tạo được 80 bình giống gốc cho 8 đối tượng nghiên cứu (10 bình giống gốc/đối tượng) + Có chất lượng cao, đây là nguồn giống gốc để tiến hành các thí nghiệm nhân giống tiếp theo.
DevelopmentKết quả đạt được: - Đã tiến hành chọn được 80 cây đầu dòng có chất lượng, không bị sâu bệnh làm nguồn vật liệu gốc ban đầu, có chiều cao dưới cành dài. - Đã tạo được 240 cây vật liệu gốc cho các đối tượng nghiên cứu (30 cây/đối tượng). - Phương pháp khử trùng cho từng đối tượng nghiên cứu + Có tỷ lệ bật chồi đạt trên 15%, các chồi tạo được có chất lượng tốt. + Có khả năng ứng dụng. - Môi trường nhân chồi + Có hệ số nhân chồi từ 3 chồi/cụm cho các đối tượng nghiên cứu, các chồi tạo được có chiều cao từ 2,5 cm trở nên, có chất lượng tốt. - Tiến hành thử nghiệm một số môi trường và nồng độ chất kích thích ra rễ cho từng đối tượng nghiên cứu. - Bước đầu tạo được 80 bình giống gốc cho 8 đối tượng nghiên cứu (10 bình giống gốc/đối tượng) + Có chất lượng cao, đây là nguồn giống gốc để tiến hành các thí nghiệm nhân giống tiếp theo.
Range- Công ty giống lâm nghiệp Trung ương - Trung tâm ứng dụng KHSX nông lâm nghiệp Quảng Ninh - Sở KHCN môi trường Quảng Trị - Trung tâm giống cây trồng Yên Bái - Xí nghiệp giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ - Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy
[logo-slider]